GHI NHỚ

Luyện tập chưa hẳn có kết quả, luyện tập đúng phương pháp mới đạt kết quả tốt nhất

Đăng ký khóa học đàn guitar của guitatist Đăng Khoa

Les Paul cây đàn guitar trứ danh của SLASH

03/04/2015 - Danh thủ ghita, Tham khảo - dkw - Comments Off on Les Paul cây đàn guitar trứ danh của SLASH

Slash có lẽ là một trong những danh thủ chơi đàn Les Paul nổi tiếng nhất dòng nhạc Rock. Anh có một bộ sưu tập đàn guitar Les Paul cực lớn, nhưng cây đàn giúp anh nổi tiếng nhất và được yêu thích nhất là một bản sao được làm bởi Kris Derrig năm 1959. Người quản lý của anh đã mua cây đàn guitar này vào cuối năm 1986 để ghi âm “Appetite for Destruction”, cây đàn nhanh chóng trở thành công cụ thu âm chính của Slash . Les Paul Standard cũng là cây đàn nổi tiếng của anh được chơi  năm 1987 và đã được sử dụng trong vô số các tour diễn sau đó

bo suu tap dan guitar slash

Bộ sưu tập đàn guitar của Slash, trong đó Les Paul luôn được ưu ái nhất

download_red

Download VIDEO hướng dẫn bài Civil War

Download VIDEO hướng dẫn bài Knocking on Heaven’s Door

Thời kỳ đầu

Cây đàn guitar đầu tiên anh dùng là copy của  Gibson Explorer do bà tặng. Trong quá trình tham gia các ban nhạc, anh cũng thử dùng qua các loại hiệu đàn khác như:

  • Memphis Les Paul copy
  • Gibson Explorer copy
  • B.C. Rich Mockingbird
  • B.C. Rich Warlock
  • Jackson Superstrat

slash 1

Đàn guitar trong phòng thu

Anh chủ yếu dùng Gibson Les Paul Standard 1959 replica trong hầu hết các ca khúc của Guns N’ Roses, Slash’s Snakepit, Velvet Revolver và album solo khi thu âm các album. Khi cần phần tiếng “đặc biệt” phá cách thì Slash mới dùng thêm các dòng khác như

  • B.C. Rich Warlock: Reckless Life / Nice Boys / Move To The City / Mama Kin
  • Gibson SG 1960 (rhythm): My Michelle
  • Gibson Flying V 1959 (lead): Knockin’ On Heaven’s Door / Live And Let Die / Estranged
  • Gibson Explorer 1958 (lead): Locomotive
  • Gibson Les Paul Goldtop 1956 (rhythm): Estranged / Fall To Pieces / You Got No Right
  • Gibson ES-335 1967 (rhythm): Back To The Moment / Loving The Alien
  • Gibson Les Paul 12-strings 1990 (rhythm): You Got No Right
  • Gibson Slash Les Paul Appetite (rhythm): Standing In The Sun / Halo / Bad Rain
  • B.C. Rich Mockingbird (lead): You Could Be Mine / The Truth / The Alien / Headspace
  • Gretsch 6120 Setzer (rhythm): The Last Fight / Gravedancer
  • Travis Bean 1000 (slide): Bad Obsession / The Garden / Shine / Rusted Heroes
  • Fender Telecaster 1952 (rhythm): Sucker Train Blues
  • Fender Stratocaster 1965 (lead): Yesterdays / So Fine / What Do You Want To Be / Back And Forth Again / Gravedancer

slash studio

Đàn guitar khi diễn live

Đầu những năm 90, Slash dùng Les Paul Standard model 1987 khi diễn cùng ban Guns N ‘ Roses , Slash Snakepit và Velvet Revolver. Ngoài ra anh còn sử dụng B.C. Rich Mockingbird (“You Could Be Mine”, “The Alien”, “Sucker Train Blues”), Gibson EDS-1275 (“Patience”, “Knockin’ On Heaven’s Door”), Guild Crossroads (“Neither Can I”, “Back And Forth Again”, “Back To The Moment”) hoặc Travis Bean 1000 (“Bad Obsession”, “Rusted Heroes”)

Từ năm 2010 anh quyết định dùng chủ yếu Les Paul trong các show

slash live guitars

Đàn guitar mang thương hiệu Slash

Đầu những năm 90, dòng Les Paul Slash signature models ra đời nhưng còn giới hạn về số lượng

Năm 1997 Gibson phát hành Snakepit Les Paul , trong đó đặc trưng một motif hình con rắn tuyệt đẹp trên phím đàn guitar

Năm 2008 cho ra dòng VOS Aged Les Paul, một bản sao của Slash 1987 Les Paul

Cho đến nay Slash đã hợp tác với Gibson cho ra 12 dòng Slash signature Les Paul. Xem thêm tất cả các dòng Slash signature guitar

slash signature guitar

Một số hình ảnh đàn guitar của Slash

les paul 1

1. Les Paul Goldtop 1957 | 2. Les Paul Goldtop 1957 | 3. Les Paul 1958 Sunburst 4. Les Paul 1959 | 5. Les Paul Goldtop 1956 | 6. Les Paul 1959 | 7. Les Paul 1959

les paul 2

1 & 4. Slash Les Paul Snakepit 1996 | 2, 3 & 7. Slash Les Paul Custom 1990 5. Les Paul Corvette 1995 | 6. Les Paul 12-strings 1990

slash double neck

1. B.C. Rich Doubleneck 1980 | 2. Guild Custom Crossroads 1993 | 3. Gibson EDS-1275 1967
4. Guild Custom Made “Crossroads” 1993 | 5. Guild Custom Made “Crossroads” 1993

Comments từ Facebook

comments

Tags: , , , , , , , , , , ,

Hạt điều Vietnuts

Comments are closed.